Tiếng Anh du lịch - Bài 4

Ngoại Ngữ,Anh văn thương mại
  Đánh giá    Viết đánh giá
 3      492      0
Phí: Tải Miễn phí
Mã tài liệu
y7untq
Danh mục
Ngoại Ngữ,Anh văn thương mại
Thể loại
tiếng anh, thương mại, du lịch
Ngày đăng
23/12/2013
Loại file
pdf
Số trang
0
Dung lượng
0.25 M
Lần xem
492
Lần tải
3
  DOWNLOAD

Bài 4: Thủ Tục Nhận Phòng – nói chuyện với khách một cách ân cần

HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU

Bước 1:Tại trang tài liệu thuvienmienphi bạn muốn tải, click vào nút Download màu xanh lá cây ở phía trên.
Bước 2: Tại liên kết tải về, bạn chọn liên kết để tải File về máy tính. Tại đây sẽ có lựa chọn tải File được lưu trên thuvienmienphi
Bước 3: Một thông báo xuất hiện ở phía cuối trình duyệt, hỏi bạn muốn lưu . - Nếu click vào Save, file sẽ được lưu về máy (Quá trình tải file nhanh hay chậm phụ thuộc vào đường truyền internet, dung lượng file bạn muốn tải)
Có nhiều phần mềm hỗ trợ việc download file về máy tính với tốc độ tải file nhanh như: Internet Download Manager (IDM), Free Download Manager, ... Tùy vào sở thích của từng người mà người dùng chọn lựa phần mềm hỗ trợ download cho máy tính của mình  

NỘI DUNG TÀI LIỆU

Tiếng Anh du lịch - Bài 4

 

HÌNH ẢNH DEMO
Tài liệu Tiếng Anh du lịch - Bài 4 slide 1

Tài liệu Tiếng Anh du lịch - Bài 4 slide 2

Tài liệu Tiếng Anh du lịch - Bài 4 slide 3

Tài liệu Tiếng Anh du lịch - Bài 4 slide 4

Tài liệu Tiếng Anh du lịch - Bài 4 slide 5


Chỉ xem 5 trang đầu, hãy download Miễn Phí về để xem toàn bộ

1
Bài 4: Thủ Tục Nhận Phòng – nói chuyện với khách một cách ân cần
Transcript
Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Phát Thanh Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Hôm nay, Quỳnh Liên sẽ
mời quí bạn theo dõi Bài Học 4 trong loạt bài Tiếng Anh Căn Bản Cho Ngành Du Lịch và Phục Vụ.
Trong Bài Học 3, chúng ta đã học cách chào hỏi khách tại quầy tiếp khách, cũng như học cách nói số phòng.
Chúng ta đã tập nói rút gọn những cụm từ, chẳng hạn như 'I will', 'I'll' ('tôi sẽ'), và 'We will', 'We'll' ('chúng tôi
sẽ'), và các giới từ chỉ nơi chốn. Chúng ta cũng đã tìm hiểu và tập nói 'không' và 'có' sao cho lịch sự (nhã
nhặn).
Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học những câu như 'is that OK?' ('vậy được không?'), khi cần phải kiểm
xem khách có thật sự cảm thấy hài lòng với đề nghị của bạn hay không. Chúng ta cũng sẽ thử tìm hiểu xem
khi nào phải dùng 'there is'' và 'there are' ('có'). Ngoài ra, các bạn cũng sẽ học và luyện tập cách dùng chữ
'can' ('có thể'), và 'could' ('đã có thể').
Trước khi tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại, chúng ta hãy nghe lại phần đầu đoạn nói về Thủ Tục Nhận Phòng.
Leo:
Good afternoon. Can I help you?
Mona:
Yes, we have a reservation for three nights. Mona White. I called last week.
Leo:
One moment please, Ms. White… Yes, that was for two single rooms, wasn't it?
I've reserved rooms 402 and 403 for you.
Mona:
Are they quiet rooms?
Leo:
Well they are facing the street, but there's a lovely view.
Mona:
We'd like quiet rooms thanks.
Leo:
Of course. I can put you in rooms three-eleven and three-twelve. They're at the
ear of the hotel.
Jack:
Mona…
Mona:
That's much better, thank you.
Jack:
Mona…
Mona:
Yes, Dad?
Jack
I'd like a view.
Mona:
Oh. Is there a view?
2
Leo:
Not really.
Mona:
Well, we want our rooms together.
Jack
Mona.
Mona:
Yes, Dad?
Jack:
I don't mind if our rooms aren't together. I'd like a lovely view.
Mona:
Oh.
Leo:
I'll see what I can do.
Bây giờ, chúng ta tiếp tục theo dõi Bài Học 4 nói về Thủ Tục Nhận Phòng.
Leo:
I can put you both on the same floor. Room 305 with a view… and Room 311 at
the rear. Your father will be just opposite you, Ms. White. Is that OK?
(Tôi có thể để cả hai người ở cùng một lầu. Phòng 305 có quang cảnh đẹp bên
ngoài… và phòng 311 ở mặt sau. Ba cô sẽ ở đối diện với phòng cô, cô White ạ.
Vậy được không?)
Mona:
Oh, yes, that's fine.
(À! Vậy thì tốt rồi.)
Jack:
Thank you.
(Cám ơn anh.)
Leo:
My pleasure. Could you just fill out this form please? Now, can I help you with
anything else?
(Có gì đâu. Cô vui lòng điền vào tờ đơn này được không? Bây giờ, quí khách
còn cần gì nữa không?)
Vậy thì anh Leo phải làm sao để biết chắc khách thật sự cảm thấy hài lòng với hai căn phòng anh sắp xếp cho
họ? Các bạn thử xem anh Leo nói như thế nào nhé.
Leo:
Is that OK?
(Vậy được không?)
Sử dụng câu hỏi, "is that OK?" ("vậy được không?") là một cách tìm hiểu xem khách có cảm thấy hài lòng với
đề nghị của bạn hay không. Các bạn cũng có thể hỏi "is that alright?" ("có được không?") hay "will that do?"
('có được không?'). Mời các bạn nghe và lập lại.
Is that OK?
Is that alright?
Will that do?
Bây giờ, mời các bạn nghe tiếp.
3
Leo:
Could you just fill out this form please?
(Cô vui lòng điền vào tờ đơn này được không?)
Leo:
Now, can I help you with anything else?
(Bây giờ, quí khách cần gì nữa không?)
Lưu ý: đôi khi, các bạn không biết rõ khi nào phải dùng 'can' và khi nào phải dùng 'could'. Trong một số trường
hợp, các bạn có thể dùng từ nào cũng được. Thế nhưng, nhìn chung, khi đề nghị hay mời mọc điều gì, các
ạn nên dùng từ 'can'. Thí dụ: "Can I help you?" ("tôi có thể giúp ông/bà được không?"). Và dùng chữ 'could'
khi yêu cầu ai làm gì. Thí dụ: "Could you just fill out this form please?" ("ông (bà) vui lòng điền vào tờ đơn này
được không?"). Mời các bạn nghe và lập lại.
Leo:
Could you just fill out this form please?
Could you spell that, please?
Can I help you?
Can I get you anything else?
Tới đây, xin các bạn nghe lại cuộc đối thoại từ đầu đến giờ, và lập lại từng câu nói của anh Leo.
Leo:
I can put you both on the same floor. Room 305 with a view … and Room 311 at
the rear. Your father will be just opposite you, Ms. White. Is that OK?
Mona:
Oh, yes, that's fine.
Jack:
Thank you.
Leo:
My pleasure. Could you just fill out this form please? Now, can I help you with
anything else?
Thưa các bạn, như mọi nhân viên làm việc trong ngành phục vụ đều biết, giải quyết vấn đề khó khăn là một
nhiệm vụ quan trọng trong dịch vụ, và dường như anh chàng tiếp viên Leo của chúng ta đã biết cách chiều
lòng cả hai người khách.
Quí bạn đang theo dõi 'Bài Học Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch' do Đài Úc Châu thực hiện.
Bài Học 4: Thủ Tục Nhận Phòng
Lesson 4: Checking In.
Xin các bạn lắng nghe những từ ngữ và cụm từ mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại.
Leo:
Now can I help you with anything else?
(Bây giờ, quí khách còn cần gì nữa không?)
Mona:
Yes, is there an alarm clock in the room?
(Vâng, thế phòng ngủ có đồng hồ báo thức không?)

Nguồn: thuvienmienphi

 

Bạn phải gởi bình luận/ đánh giá để thấy được link tải

Nếu bạn chưa đăng nhập xin hãy chọn ĐĂNG KÝ hoặc ĐĂNG NHẬP
 
 

BÌNH LUẬN


Nội dung bậy bạ, spam tài khoản sẽ bị khóa vĩnh viễn, IP sẽ bị khóa.
Đánh giá(nếu muốn)
 BÌNH LUẬN

ĐÁNH GIÁ


ĐIỂM TRUNG BÌNH

0
0 Đánh giá
Tài liệu rất tốt (0)
Tài liệu tốt (0)
Tài liệu rất hay (0)
Tài liệu hay (0)
Bình thường (0)
Thành viên
Nội dung đánh giá

 
LINK DOWNLOAD

Tieng-Anh-du-lich-Bai-4.pdf[0.25 M]

File đã kiểm duyệt
     Báo vi phạm bản quyền
Pass giải nén (Nếu có):
thuvienmienphi.com
DOWNLOAD
(Miễn phí)