Tiếng Anh du lịch - Bài 19
Ngoại Ngữ,Anh văn thương mạiBài 19: Lễ Rước Đèn - ấn định điểm hẹn; kể chuyện.
Bước 1:Tại trang tài liệu thuvienmienphi bạn muốn tải, click vào nút Download màu xanh lá cây ở phía trên.
Bước 2: Tại liên kết tải về, bạn chọn liên kết để tải File về máy tính. Tại đây sẽ có lựa chọn tải File được lưu trên thuvienmienphi
Bước 3: Một thông báo xuất hiện ở phía cuối trình duyệt, hỏi bạn muốn lưu . - Nếu click vào Save, file sẽ được lưu về máy (Quá trình tải file nhanh hay chậm phụ thuộc vào đường truyền internet, dung lượng file bạn muốn tải)
Có nhiều phần mềm hỗ trợ việc download file về máy tính với tốc độ tải file nhanh như: Internet Download Manager (IDM), Free Download Manager, ... Tùy vào sở thích của từng người mà người dùng chọn lựa phần mềm hỗ trợ download cho máy tính của mình
NỘI DUNG TÀI LIỆU
Tiếng Anh du lịch - Bài 19





Bài 19: Lễ Rước Đèn - ấn định điểm hẹn; kể chuyện
Transcript
Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn.
Đây là loạt bài gồm 26 bài học, được biên soạn để giúp các bạn giao tiếp dễ dàng với khách nói tiếng Anh.
Mỗi cuộc đối thoại đề cập đến một đề tài quan trọng trong ngành phục vụ. Xin các bạn đừng lo lắng khi thấy
mình không hiểu bài vào lúc đầu. Hầu hết cuộc đối thoại sẽ được nhắc lại, giải thích và thực hành ngay trong
ài này hay trong những bài sau. Cứ cuối mỗi hai bài, các bạn sẽ được nghe toàn bộ cuộc đối thoại...và các
ạn có lẽ sẽ cảm thấy ngạc nhiên không ít khi thấy mình chẳng những có thể hiểu được rất nhiều mà còn tự
nói được nhiều câu tương tự đến như thế.
Bài 19: Lễ Rước Đèn
Lesson Nineteen. At the Festival
Trong bài này, anh Leo dẫn ông Jack và cô Mona đi dự Lễ Rước Đèn... Các bạn sẽ biết phải nói làm sao trong
trường hợp cần ấn định địa điểm gặp nhau, cùng là cách diễn tả khi các bạn nói về các nét văn hoá nổi bật
nhất. Các bạn cũng sẽ tìm hiểu xem các bạn phải nói thế nào khi giới thiệu với khách một chuyện cổ tích hay
một truyền thuyết nào đó. Các bạn cũng sẽ học và tập sử dụng cụm từ “Excuse me” trong một số tình huống
khác nhau. Thế nhưng, trước hết, mời các bạn theo dõi phần đầu cuộc đối thoại để biết anh Leo, cô Mona và
ông Jack xem rước đèn như thế nào:
Mona:
Thank you for saving my hat today, Leo.
Leo:
My pleasure.
Mona:
You were very
ave.
Leo:
It was nothing, really. Now, if we get separated we'll meet back
here.
Jack:
At the gate?
Leo:
Yes. Now these are for you.
Mona:
Lanterns!
Leo:
Yes. Yours is a butterfly.
Mona:
Oh, it's pretty.
Leo:
It represents longevity. And yours is a crab, Jack.. It's said to be
the symbol of the emperor.
Mona:
And what's yours, Leo?
Leo:
Mine's a lobster. A symbol of fun.
Mona:
Hmmm. Yes, very nice.
Xin các bạn nghe lại cuộc đối thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
Mona:
Thank you for saving my hat today, Leo.
Anh Leo này. Cám ơn anh đã vớt chiếc mũ cho tôi vào hôm nay.
Leo:
My pleasure.
Anh Leo này. Cám ơn anh đã vớt chiếc mũ cho tôi vào hôm nay.
Leo:
My pleasure.
Dạ có gì đâu.
Mona:
You were very
ave.
Anh gan dạ lắm.
Leo:
It was nothing, really. Now, if we get separated we'll meet back
here.
Thật ra thì có đáng gì đâu. Nào, nếu chúng ta lạc nhau, chúng ta sẽ
gặp lại nhau tại đây nhé.
Jack:
At the gate?
Tại cổng ra vào à?
Leo:
Yes. Now these are for you.
Dạ vâng. Này, của ông và cô đây.
Mona:
Lanterns!
A! Lồng Đèn!
Leo:
Yes. Yours is a butterfly.
Vâng, lồng đèn của cô có hình con bướm.
Mona:
Oh, it's pretty.
Ồ! Xinh nhỉ.
Leo:
It represents longevity. And yours is a crab, Jack.. It's said to be
the symbol of the emperor.
Nó tượng trưng cho tuổi thọ. Còn chiếc đèn của ông có hình con
cua, ông Jack à. Người ta bảo rằng, nó là biểu tượng của vua
chúa.
Mona:
And what's yours, Leo?
Thế còn đèn của anh có hình con gì hả anh Leo?
Leo:
Mine's a lobster. A symbol of fun.
Đèn của tôi có hình con tôm hùm. Đây là biểu tượng của sự vui
thú.
Xin các bạn nghe anh Leo ấn định địa điểm gặp nhau.
Leo:
Now, if we get separated…
Nào, nếu lạc nhau...
Leo:
…we'll meet back here.
...chúng ta sẽ gặp lại nhau tại đây nhé.
Ấn định địa điểm gặp lại nhau phòng trường hợp bị lạc là một sự phòng xa tối cần thiết đối với bất cứ hướng
dẫn viên du lịch nào, bởi vì những địa điểm tham quan nhiều khi quá đông người. Vậy thì, trong trường hợp
như thế, các bạn sẽ phải diễn tả bằng tiếng Anh như thế nào? Mời các bạn nghe và lập lại những câu sau
đây.
If we get separated.
If we get separated.
We'll meet at the gate.
We'll meet at the gate.
If we get separated, we'll meet at the gate.
If we get separated, we'll meet at the gate.
Mời các bạn nghe lại những câu sau đây.
Leo:
It represents longevity.
Nó tượng trưng cho tuổi thọ.
Leo:
And yours is a crab, Jack.
Đèn của ông có hình con cua, ông Jack à.
Leo:
It's said to be the symbol of the emperor.
Người ta bảo rằng, nó là biểu tượng của vua chúa.
Mona:
And what's yours, Leo?
Thế còn đèn của anh có hình gì vậy, anh Leo?
Leo:
Mine's a lobster. A symbol of fun.
Đèn của tôi hình con tôm hùm. Nó tượng trưng cho sự vui thú.
“It represents…” ("nó tượng trưng cho…") và “it's a symbol of...” ("nó là biểu tượng của...") là những câu nói
thông dụng khi ta phải mô tả phong tục, tập quán và những nét văn hóa nổi bật. Mời các bạn nghe và lập lại.
It's a symbol.
It's a symbol of the emperor.
It represents.
It represents the emperor.
Bây giờ, xin các bạn theo dõi cuộc đối thoại từ đầu đến giờ, và lập lại từng câu nói của anh Leo.
Mona:
Thank you for saving my hat today, Leo.
Leo:
My pleasure.
Mona:
You were very
ave.
Leo:
It was nothing, really. Now, if we get separated…we'll meet back
here.
Jack:
At the gate?
Leo:
Yes. Now these are for you.
Nguồn: thuvienmienphi
Bạn phải gởi bình luận/ đánh giá để thấy được link tải
BÌNH LUẬN
ĐÁNH GIÁ
0
Tài liệu rất tốt (0)
Tài liệu tốt (0)
Tài liệu rất hay (0)
Tài liệu hay (0)
Bình thường (0)