Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 3 năm 2013-2014 trường Tiểu học Nguyễn Bình Khiêm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Học tập,Giáo dục Tiểu học,Tài liệu học tập lớp 3Bước 1:Tại trang tài liệu thuvienmienphi bạn muốn tải, click vào nút Download màu xanh lá cây ở phía trên.
Bước 2: Tại liên kết tải về, bạn chọn liên kết để tải File về máy tính. Tại đây sẽ có lựa chọn tải File được lưu trên thuvienmienphi
Bước 3: Một thông báo xuất hiện ở phía cuối trình duyệt, hỏi bạn muốn lưu . - Nếu click vào Save, file sẽ được lưu về máy (Quá trình tải file nhanh hay chậm phụ thuộc vào đường truyền internet, dung lượng file bạn muốn tải)
Có nhiều phần mềm hỗ trợ việc download file về máy tính với tốc độ tải file nhanh như: Internet Download Manager (IDM), Free Download Manager, ... Tùy vào sở thích của từng người mà người dùng chọn lựa phần mềm hỗ trợ download cho máy tính của mình
NỘI DUNG TÀI LIỆU
Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 3 năm 2013-2014 trường Tiểu học Nguyễn Bình Khiêm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 3 năm 2013 - 2014 trường Tiểu học Nguyễn Bình Khiêm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh là đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 3 có đáp án dành cho các em học sinh luyện đề, rèn luyện kĩ năng làm bài ngắn gọn mà vẫn đạt điểm tối đa. Mời các bạn tham khảo.
Tổng hợp đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2014 - 2015
Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 3 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương
8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 3
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Họ tên: .....................................................
Học sinh lớp:.............................................
KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn TOÁN – LỚP 1
Ngày 7/5/2014
Thời gian: 40 phút
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
Phần A:....../3 điểm
* Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (câu 1 và 2) (1 điểm)
1. 3km 5m = ……… m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
a. 305 b. 3050 c. 3005
2. Một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều rộng 8 cm. Chu vi băng giấy là:
a. 32cm b. 64cm c. 64cm²
3. Điền dấu (+, :) thích hợp vào ô trống: (0,5 điểm)
36........4...........9 = 18
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (0,5 điểm)
Cho các chữ số 0, 2, 3, 5, 8 ta viết được:
Số bé nhất có năm chữ số là : ……………………
Số lớn nhất có năm chữ số là ……………………
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (0,5 điểm)
24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12 ...........
24 : 4 x 2 = 24 : 8 = 3 ............
6. Số ?
Điền dấu , = thích hợp vào ô trống :
7854............. 8754 1000g.....................10kg
8405....................8450 1giờ 30 phút ....................90 phút
Bài 2:..../2đ. Đặt tính rồi tinh:
78645 + 2348 = 37826 – 5140 =
………………………………………….. ....................................
………………………………………….. ....................................
………………………………………….. ....................................
20419 x 3 = 43652 : 7 =
………………………………………….. ....................................
………………………………………….. ....................................
………………………………………….. ....................................
…………………………………………… ....................................
………………………………………….. ....................................
………………………………………….. ....................................
Bài 3: ........./2đ.
a. Tính giá trị biểu thức:
92578 - 10312 x 5 =
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
. Tìm x:
30678 : x = 6
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Bài 4: ....../2đ.
Một đoàn xe tải gồm 8 chiếc như nhau vận chuyển được 36 320kg lương thực để cứu trợ đồng bào miền Trung. Hỏi 6 chiếc xe như thế vận chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam lương thực?
Giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 3 học kì 2
A. ĐỌC THẦM:
Hãy cho mình một niềm tin
Gia đình nhà Én sắp bay đi trú đông. Quãng đường khá xa. Chú Én con lại mới tập bay. Trên đường đi, gia đình Én sẽ phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Nó thầm nghĩ mình sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Cả nhà động viên Én cứ mạnh dạn bay qua nhưng Én vẫn lo sợ. Bố liền ngắt cho Én một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy ngậm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Thế là Én vững bụng, cứ thế sải cánh bay liền một hơi sang đến bờ bên kia. Én vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi ! Chiếc lá thần kì tuyệt vời quá ! Nó đã giúp được con đến nơi an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không ? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa ? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ thành công.
Theo Nguyễn Thị Thu Hà
B. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 70 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh vừa đọc:
* Bài “Cuộc chạy đua trong rừng” (Sách Tiếng Việt lớp 3/Tập 2/Trang 80 & 81).
Đoạn : “Ngày mai, muông thú ...... một nhà vô địch.”
Đoạn : “Ngựa Cha thấy thế ...... bãi cỏ đông nghẹt.”
* Bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/Trang 94).
Đoạn : “Giữ gìn dân chủ ...... mỗi một người yêu nước.”
* Bài “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/Trang 98 & 99).
Đoạn : “Hôm ấy…… bằng tiếng Việt.”
Đoạn : “Các em còn tìm hiểu ...... lúc chia tay.”
Nguồn: thuvienmienphi
Bạn phải gởi bình luận/ đánh giá để thấy được link tải
BÌNH LUẬN
ĐÁNH GIÁ
0
Tài liệu rất tốt (0)
Tài liệu tốt (0)
Tài liệu rất hay (0)
Tài liệu hay (0)
Bình thường (0)